VCT nhập vào xâu S. Tính tổng giá trị của xâu. Ví dụ: Lớp 8A1 có 45 bạn điểm 7.
Trường hợp 1
Tổng là: 8 + 1 + 4 + 5 + 7 = 25
Trường hợp 2
Tổng là: 8 + 1 + 45 + 7 = 61
Bài giải trường hợp 1
Program tong_so;
uses crt;
var st:string;
i,d,dem,t,x:integer;
a:array[1..255]of integer;
begin
clrscr;
write('st=');readln(st);
d:=length(st);
dem:=0;
for i:=1 to d do
if st[i] in ['0'..'9'] then
begin
inc(dem);
val(st[i],a[dem],x);
end;
t:=0;
for i:=1 to dem do
t:=t+a[i];
writeln('tong cac chu so trong xau la: ',t);
readln;
end.
Hình minh họa
Bài giải trường hợp 2
Program tong_so;
uses crt;
const so: set of char=['0','1','2','3','4','5','6','7','8','9'];
var a:array[1..100] of integer;
st,b:string;
c,l,i,n,j:integer;
s: integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau:');readln(st);
l:=length(st); i:=1; n:=0;
repeat
if (st[i] in so) then
begin
b:='';
repeat
b:=b+st[i];
inc(i);
until (not(st[i] in so)) or (i>l);
inc(n);
val(b,a[n],c);
end;
inc(i);
until i>l;
S := 0;
for i:=1 to n do
S := S + a[i] ;
writeln;
writeln('tong cac chu so trong xau la: ',s);
readln;
end.
Hình minh họa
Ôn tập Kiểu
Một kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó. Có hai loại kiểu là kiểu chuẩn và kiểu do người dùng định nghĩa.
*/ Một số kiểu dữ liệu chuẩn:
– Kiểu số nguyên
– Kiểu số thực
– Kiểu ký tự / chuỗi ký tự
* Kiểu do người dùng định nghĩa:
Cú pháp:
TYPE <ten_kieu> = <cac_thanh_phan_cua_kieu>;
Ví dụ:
TYPE Hoaqua=(tao,mit,dua,oi);
che=(buoi,thapcam);
Bình luận (0)
Add Comment