Khanh Hoang - Kenn
Kenn is a user experience designer and front end developer who enjoys creating beautiful and usable web and mobile experiences.
Bài viết sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt LiteSpeed và MySQL cùng với việc xây dựng PHP tùy biến, và phpMyAdmin để quản lí database trên MySQL trên hệ điều hành họ Ubuntu/Debian một cách đầy đủ.
Chuẩn bị:
Ở đây mình đã đăng nhập với user root. Vì Debian/Ubuntu mặc định disable user này. Nên các bạn có thể lấy lại mật khẩu qua lệnh sudo. Hoặc có thể sử dụng thông qua lệnh sudo cũng được.
#netstat -nau | grep 80 #netstat -nau | grep 3306
#which apt-get #which wget
#ping google.com
Nếu có tín hiệu trả lời tức là bạn đã đầy đủ điều kiện kết nối Internet.
#iptables -I INPUT -p tcp --dport 80 -j ACCEPT #iptables -I INPUT -p tcp --dport 7080 -j ACCEPT
hoặc có thể disable FireWall
Tải LiteSpeed tại:
http://www.litespeedtech.com/litespeed-web-server-downloads.html
LiteSpeed free là đủ cho một Website có lượng truy cập tương đối lớn có thể truy cập tốt. Bạn có thể cân nhắc lên bản có phí để thấy được sự khác biệt.
#wget http://www.litespeedtech.com/packages/4.0/lsws-4.2.4-std-i386-linux.tar.gz #tar -zxf lsws-4.2.4-std-i386-linux.tar.gz #cd lsws-4.2.4 #install
Chú ý: Nếu bạn sử dụng Debian/Ubuntu x86_64 thì bản free cần thư viện cho bản 32-bit có thể chạy bình thường.
#uname -p (Kiểm tra 32/64 bit của hệ điều hành Linux) #apt-get -y install ia32-libs
Nhấn SPACE để tiếp tục.
Chú ý: Điền đúng Yes
Phân vùng sẽ lưu thư mục gốc, tất cả tệp tin cấu hình và hoạt động của LiteSpeed. Nên để mặc định.
Điền mật khẩu cho user admin quản lí giao diện Web-base của LiteSpeed
Quá trình cài đặt LiteSpeed đã xong!
Ở Ubuntu/Debian thì có thể dùng apt-get để cài đặt MySQL cho dễ dàng và thuận tiện.
#apt-get -y install autoconf automake flex bison libbz2-dev libc-client-dev libc-client2007e-dev libXpm-dev mysql-client mysql-server libmysqlclient15-dev libmysqlclient-dev libxml2 libxml2-dev curl libcurl4-nss-dev libjpeg8 libjpeg8-dev libpng12-0 libpng12-dev libfreetype6 libfreetype6-dev mcrypt libmcrypt4 libmcrypt-dev libexpat1-dev libxslt1.1 libxslt1-dev build-essential libkrb5-dev
Có thể sẽ có một số thông báo không tìm thấy gói cài đặt thì các bạn hãy xóa những gói đó đi. Vì các gói từ lệnhapt-get thay đổi tên và cập nhật thường xuyên. Và một số cái chỉ có trên bản desktop/server.
Tập trung các thư viện đến một thư mục:
#mkdir -p /usr/kerberos/ #ln -sf /usr/include/ /usr/kerberos/include
(Debian/Ubuntu i386)
#ln -sf /usr/lib/i386-linux-gnu/ /usr/kerberos/lib
(Debian/Ubuntu x86_64)
#ln -sf /usr/lib/x86_64-linux-gnu/ /usr/kerberos/lib
Ứng dụng quản lí database trên giao diện Web này không thể thiếu nếu bạn không thành thạo cấu trúc lệnh trên MySQL.
Chọn phiên bản phpMyAdmin tại trang:
http://www.phpmyadmin.net/home_page/index.php
#wget http://jaist.dl.sourceforge.net/project/phpmyadmin/phpMyAdmin/4.0.5/phpMyAdmin-4.0.5-all-languages.zip #unzip phpMyAdmin-4.0.5-all-languages.zip (Giải nén với định dạng .zip) #mv phpMyAdmin-4.0.5-all-languages /usr/local/lsws/DEFAULT/html/ (Di chuyển thư mục vừa giải nén đến đường dẫn /usr/local/lsws/DEFAULT/html/) #cd /usr/local/lsws/DEFAULT/html/ #ln -sf phpMyAdmin-4.0.5-all-languages phpMyAdmin (Tạo một shorcut đến có tên phpMyAdmin đến thư mục phpMyAdmin-4.0.5-all-languages) #chmod 000 phpMyAdmin/scripts #chmod 000 phpMyAdmin/setup (Vô hiệu hóa những kịch bản nguy hiểm không cần thiết của phpMyAdmin) #chown -f -R nobody:nogroup phpMyAdmin-4.0.5-all-languages #chown -h nobody:nogroup phpMyAdmin (Chuyển quyền sở hữu thư mục, tệp tin cho user/group khác)
Sau khi cài đặt xong như vậy là tạm thời đã xong phpMyAdmin, bạn có thể vào với đường dẫn.
http://[IP của bạn]/phpMyAdmin/.
Nhưng chưa thể load được vì yêu cầu phiên bản PHP 5.2 trở lên hoặc cao hơn nữa. Vì vậy bạn cần build PHP cho LiteSpeed để mã nguồn website của bạn và phpMyAdmin có thể hoạt động bình thường.
Đăng nhập vào trang quản lí Web-base
http://[IP của bạn]:7080
user/pass khi cài đặt LiteSpeed
Đây là cấu hình mình xây dựng phù hợp với khá nhiều mã nguồn. Các bạn tham khảo. Nếu hiểu những phần nào không dùng thì có thể bỏ hoặc thêm vào. Vì mình không thể build bản PHP 5.2 trên các phiên bản mới của Ubuntu nên mình sẽ không cung cấp phần config.
Cấu hình cho PHP >= 5.3
'--with-config-file-path=/usr/local/lsws/lsphp5/etc' '--enable-bcmath' '--enable-calendar' '--enable-ftp' '--enable-gd-native-ttf' '--enable-libxml' '--enable-magic-quotes' '--enable-mbstring' '--enable-pdo=shared' '--enable-soap' '--enable-sockets' '--enable-zip' '--with-bz2' '--with-libdir=lib' '--with-curl=/usr/kerberos/include' '--with-imap-ssl=/usr/kerberos' '--with-mcrypt=/usr/kerberos/include' '--with-mysql=/usr/kerberos' '--with-png-dir=/usr/kerberos' '--with-jpeg-dir=/usr/kerberos' '--with-xpm-dir=/usr/kerberos' '--with-zlib-dir=/usr/kerberos' '--with-freetype-dir=/usr/kerberos' '--with-libexpat-dir=/usr/kerberos' '--with-libxml-dir=/usr/kerberos/include' '--with-mysql-sock=/var/lib/mysql/mysql.sock' '--with-mysqli=/usr/bin/mysql_config' '--with-bz2' '--with-curlwrappers' '--with-gd' '--with-imap' '--with-kerberos' '--with-mhash' '--with-openssl' '--with-pcre-regex' '--with-pdo-mysql=shared' '--without-sqlite' '--with-sqlite3=shared' '--with-pdo-sqlite=shared' '--with-pic' '--with-pear' '--with-xmlrpc' '--with-xsl' '--with-gettext' '--with-zlib' '--with-iconv' '--with-litespeed'
Quá trình xây dựng PHP sẽ mất khoảng 5-10 phút.
Nếu các bạn gặp lỗi có thể hỏi ngay tại topic này.
Tạo user:
#useradd --disabled-login (Tham số --disabled-login sẽ không cho user này có quyền đăng nhập từ ngoài mạng local) #chmod 755 /home/domain.com #mkdir /home/domain.com/public_html /home/domain.com/cgi-bin /home/domain.com/logs/ #chown -R domain.com:domain.com /home/domain.com
Cấu hình mẫu trên Web-base
Tạo host mới.
Đặt tên host, tên miền cho host.
Cấu hình cơ bản cho tất cả host.
Chức năng Alias trong Apache được áp dụng ở đây có tên là Context. Giống như truy cập đến một thư mục con đằng sau tên miền.
VD: http://domain.com/phpMyAdmin/
http://domain.com/phpmyadmin/
Cấu hình cơ bản Context.
Ngoài ra nếu bạn muốn vào phpMyAdmin bằng IP thì cũng có thể cấu hình Context tương tự tại mục Virtual Hosts. Là cấu hình mặc định ở trang vào trình duyệt trực tiếp bằng IP.
Chúc bạn thành công và nắm được cách cấu hình LiteSpeed.