Sử dụng thành thục PHP hay một ngôn ngữ lập trình nào đó, bước đầu tiên bạn nên ghi nhớ và phân biệt được các thuật ngữ/khái niệm căn bản nhất thường được sử dụng liên quan tới bản thân ngôn ngữ hay nền tảng thực thi của ngôn ngữ đó. PHP cũng có một danh sách các thuật ngữ (đơn giản nhưng dễ bỏ qua như):
PHP: PHP Hypertext Preprocessor hoặc Personal Home Page. Cả hai khái niệm này đều đúng và đều liên tưởng tới một script-programming language thân thiện & mạnh mẽ
LAMP: là sự kết hợp của Linux, Apache, MySQL, PHP. Đây được cho là nền tảng phổ biến & hiệu quả nhất để thực thi các chương trình viết bằng PHP. Với hệ điêu hành nhân Linux (Ubuntu, redhad, CentOS...), webserver Apache, cơ sở dữ liệu MySQL và PHP (tất nhiên).
PhpMyAdmin: là một chương trình mã nguồn mở dùng để quản lý & thực thi cơ sở dữ liệu MySQL, chạy trên nền web (trình duyệt), gọn nhẹ, nhanh.
MySQL: cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở. Cực kỳ mạnh mẽ và linh hoạt, được ứng dụng trong hầu hết các dự án viết bằng PHP và hiện diện ở hầu hết các ngành kinh tế như một tủ chứa dữ liệu an toàn.
IDE: Intergrated Development Environment, môi trường phát triển. Hầu hết chúng ta đều sử dụng ít nhất một IDE nào đó để viết mã chương trình. Các IDE nổi tiếng gồm có Eclipse, Visual studio, Netbeans, Zend studio,
PDT & Eclipse: PDT là một plugin hỗ trợ viết mã PHP được tích hợp thẳng vào eclipse. Miễn phí và mã mở, đây được cho là lựa chọn phổ biến và hợp lý nhất cho các lập trình viên PHP (trừ nhân viên của Zend
serverside-code: mã chương trình được compilie & dịch chạy ở trên phía server. PHP chính là một trong số ngôn ngữ viết chạy ở phía server.
clientside-code: thường viết bằng javascript/vbscript, tập trung xử lý các thao tác ở trên trình duyệt mà không cần gửi request tới server
Bình luận (0)
Add Comment